Từ điển Thiều Chửu
命 - mệnh
① Sai khiến. ||② Truyền mệnh. Truyền bảo sự lớn gọi là mệnh 命, truyền bảo sự nhỏ gọi là lệnh 令. Lời của chức Tổng-thống tuyên cáo cho quốc dân biết gọi là mệnh lệnh 命令. ||③ Lời vua ban thưởng tước lộc gì gọi là cáo mệnh 誥命. ||④ Mệnh trời. Phàm những sự cùng, thông, được, hỏng, hình như có cái gì chủ trương, sức người không sao làm được, gọi là mệnh. ||⑤ Mạng, được chết lành gọi là khảo chung mệnh 考終命, không được chết lành gọi là tử ư phi mệnh 死於非命. ||⑥ Tên, kẻ bỏ xứ sở mình trốn đi xứ khác gọi là vong mệnh 亡命 (mất tên trong sổ đinh). ||⑦ Từ mệnh (lời văn hoa). ||⑧ Ðạo, như duy thiên chi mệnh 維天之命 bui chưng đạo trời.

Từ điển Trần Văn Chánh
命 - mệnh
① Mạng: 一條人命 Một mạng người; 喪了命 Mất mạng, bỏ mạng; 考終命 Chết lành; 死於非命 Chết bất đắc kì tử; ② Số phận, vận mệnh, mệnh trời: 命苦 Số phận cực khổ; 宿命論 Số kiếp; 算命 Bói toán; ③ Mệnh lệnh, chỉ thị, việc lớn, nhiệm vụ lớn: 奉命 Phụng mệnh, được lệnh; 待命 Đợi lệnh; ④ (văn) Tên: 亡命 Vong mệnh (mất tên trong sổ đinh); ⑤ Đặt tên, gọi là: 命名 Đặt tên, mệnh danh; 君命太子曰仇 Vua gọi thái tử là Cừu (Tả truyện).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
命 - mệnh
Sai khiến. Ra lệnh — Lệnh truyền. Cũng nói là Mệnh lệnh 命令 — Điều do trời định sẵn, không thay đổi được — Chỉ cuộc đời do trời định sẵn. Đoạn trường tân thanh có câu: » Trăm năm trong cõi người ta, chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau « — Cũng đọc là Mạng. Lấy số tử vi có cung » Mệnh « gọi là Bột tinh cũng được. Trong sách số có hai câu rằng: Mệnh cung, Bột tinh lâm tắc hữu nạn: Ở cung mệnh mà có sao bột chiếu vào thì có nạn. » Mệnh cung đang mắc nạn to « ( Kiều ) — Cổ lai tài mệnh lưỡng tương phương: 古來才命兩相妨 ( Minh thi ). Xưa nay tài mệnh không ưa nhau. » Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau « ( Kiều ).


安命 - an mệnh || 恩命 - ân mệnh || 薄命 - bạc mệnh || 拜命 - bái mệnh || 稟命 - bẩm mệnh || 報命 - báo mệnh || 奔命 - bôn mệnh || 革命 - cách mệnh || 改命 - cải mệnh || 誥命 - cáo mệnh || 苟全性命 - cẩu toàn tính mệnh || 專命 - chuyên mệnh || 救命 - cứu mệnh || 定命 - định mệnh || 短命 - đoản mệnh || 斷命 - đoạn mệnh || 同命 - đồng mệnh || 欽命 - khâm mệnh || 乞命 - khất mệnh || 乾命 - kiền mệnh || 領命 - lĩnh mệnh || 命薄 - mệnh bạc || 命終 - mệnh chung || 命名 - mệnh danh || 命題 - mệnh đề || 命令 - mệnh lệnh || 命門 - mệnh môn || 命沒 - mệnh một || 命婦 - mệnh phụ || 明命 - minh mệnh || 逆命 - nghịch mệnh || 嚴命 - nghiêm mệnh || 任命 - nhậm mệnh || 人命 - nhân mệnh || 反命 - phản mệnh || 分命 - phận mệnh || 非命 - phi mệnh || 放命 - phóng mệnh || 覆命 - phúc mệnh || 復命 - phục mệnh || 奉命 - phụng mệnh || 方命 - phương mệnh || 軍中詞命集 - quân trung từ mệnh tập || 國命 - quốc mệnh || 捐命 - quyên mệnh || 敕命 - sắc mệnh || 册命 - sách mệnh || 生命 - sinh mệnh || 聘命 - sính mệnh || 生命刑 - sinh mệnh hình || 數命 - số mệnh || 使命 - sứ mệnh || 盡命 - tận mệnh || 畢命 - tất mệnh || 替命 - thế mệnh || 天命 - thiên mệnh || 請命 - thỉnh mệnh || 贖命 - thục mệnh || 性命 - tính mệnh || 知命 - tri mệnh || 致命 - trí mệnh || 朝命 - triều mệnh || 長命 - trường mệnh || 遵命 - tuân mệnh || 絶命 - tuyệt mệnh || 枉命 - uổng mạng || 運命 - vận mệnh || 違命 - vi mệnh || 亡命 - vong mệnh || 王命 - vương mệnh || 殀命 - yểu mệnh ||